Vốn cấp 1/Tier 1 capital
.
Thông tin chung
THUỘC NHÓM
Các quy định về dự trữ và bảo đảm an toàn
SỐ LƯỢT XEM
5787
NGÀY CẬP NHẬT
02/08/2013
Vốn cấp 1 / Tier 1 capital
Vốn cấp 1 (Tier 1 capital) cùng với Vốn cấp 2 (Tier 2 capital) là các thành phần dùng để tính Vốn tự có của ngân hàng và Hệ số đảm bảo an toàn vốn, CAR.
Vốn cấp 1 trên thực tế là một khái niệm đặt ra về mặt pháp lý nhắm tính toán các chỉ tiêu dùng trong quản lý an toàn vốn của ngân hàng (ở đây là CAR).
Vốn cấp 1 thể hiện năng lực vốn của ngân hàng nhìn từ khía cạnh các khoản mục vốn quan trọng, “chắc chắn, chẳng hạn như vốn thực góp, lợi nhuận chưa phân phối, các quỹ dự trữ (reserves) hay thặng dư vốn cổ phần.
Theo Thông tư 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010 của Ngân hàng Nhà nước, Vốn cấp 1 của ngân hàng thương mại ở Việt Nam bao gồm các khoản mục sau.
Các khoản để tính Vốn cấp 1 gồm:
a) Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp);
b) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
c) Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ;
d) Lợi nhuận không chia;
đ) Thặng dư cổ phần được tính vào vốn theo quy định của pháp luật, trừ đi phần dùng để mua cổ phiếu quỹ.
Các khoản phải trừ khỏi Vốn cấp 1 gồm:
a) Lợi thế thương mại;
b) Khoản lỗ kinh doanh, bao gồm các khoản lỗ lũy kế;
c) Các khoản góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng khác;
d) Các khoản góp vốn, mua cổ phần của công ty con; và một số phần góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, quỹ đầu tư, dự án.
Nguồn: ST